Trong hoạt động kinh doanh, việc tối ưu hóa chi phí là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì lợi nhuận và đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế. Một trong những vấn đề mà kế toán doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Việc hiểu rõ các loại chi phí hợp lệ không chỉ giúp doanh nghiệp giảm số thuế phải nộp mà còn tránh các rủi ro pháp lý do kê khai sai. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ chi phí nào được trừ khi tính thuế TNDN, các điều kiện cần đáp ứng và những lưu ý quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của chi phí doanh nghiệp.
Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là gì?
Chi phí được trừ khi tính thuế tndn là những khoản chi phí hợp pháp, phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, để được tính là chi phí hợp lý và hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế, các khoản chi phí này cần đáp ứng đầy đủ ba điều kiện quan trọng sau:
- Phát sinh thực tế và liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Thanh toán qua ngân hàng đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên (trừ các trường hợp được phép thanh toán bằng tiền mặt theo quy định).
Doanh nghiệp cần tuân thủ chặt chẽ các điều kiện trên để đảm bảo rằng chi phí phát sinh được khấu trừ đúng quy định, tránh rủi ro về thuế.
Xem thêm: Tổng Hợp Chi Phí Không Được Trừ Khi Tính Thuế TNDN
Các loại chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phổ biến
1. Chi phí nguyên vật liệu
- Được trừ: Khoản chi mua nguyên vật liệu, hàng hóa trong phạm vi định mức tiêu hao mà doanh nghiệp đã xây dựng từ đầu kỳ sản xuất.
- Không được trừ: Khoản chi vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp tự đặt ra nhưng không có giải trình hợp lý.
2. Chi phí lãi vay
- Được trừ:
- Lãi suất vay không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước.
- Lãi vay từ doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng, nếu có hóa đơn chứng từ đầy đủ.
- Khoản chi trả lãi vay trong quá trình đầu tư vào doanh nghiệp khác, nếu doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
- Không được trừ:
- Lãi vay cho phần vốn điều lệ còn thiếu.
- Lãi vay đã được vốn hóa vào tài sản góp vốn hoặc giá trị công trình đầu tư.
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Được trừ:
- Khấu hao tài sản đứng tên doanh nghiệp và phục vụ hoạt động kinh doanh.
- Ô tô dưới 9 chỗ ngồi của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, du lịch, khách sạn.
- Công trình trên diện tích đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
- Không được trừ:
- Khấu hao tài sản không sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Ô tô từ 9 chỗ trở xuống có nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng (trừ ngành đặc thù).
4. Chi phí mua hàng không có hóa đơn
- Được trừ nếu mua từ cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ lẻ và lập bảng kê theo mẫu 01/TNDN.
- Không được trừ nếu không lập bảng kê hoặc giá mua cao hơn giá thị trường.
5. Chi phí thuê nhà, thuê tài sản
- Được trừ nếu có hợp đồng, hóa đơn và chứng từ thanh toán hợp lệ.
- Không được trừ nếu không có hợp đồng, hóa đơn hoặc không phục vụ hoạt động kinh doanh.
6. Chi phí tiền lương, tiền thưởng cho người lao động
- Được trừ nếu có quy định cụ thể trong hợp đồng, quy chế tài chính, có chứng từ thanh toán.
- Không được trừ nếu trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên không trực tiếp điều hành công ty.
7. Chi phí phúc lợi cho nhân viên
- Được trừ nếu tổng chi phí phúc lợi không vượt quá một tháng lương bình quân trong năm.
- Không được trừ nếu vượt quá mức quy định hoặc không có chứng từ hợp lệ.
8. Chi phí tài trợ hợp pháp
- Được trừ nếu tài trợ đúng đối tượng (giáo dục, y tế, thiên tai) và có đầy đủ hồ sơ tài trợ.
- Không được trừ nếu tài trợ sai đối tượng hoặc không có chứng từ xác nhận.
9. Các khoản trích lập dự phòng
- Được trừ nếu có chứng từ hợp lệ và không vượt mức quy định.
- Không được trừ nếu vượt mức hoặc không có căn cứ chứng minh.
10. Chi phí trích trước
- Được trừ nếu có kế hoạch trích lập hợp lý và chứng từ thanh toán đầy đủ.
- Không được trừ nếu không thực hiện đúng kỳ hạn trích lập.
Một số lưu ý quan trọng khi hạch toán chi phí được trừ
- Đảm bảo lưu trữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: Mọi khoản chi phí được trừ cần có hóa đơn, phiếu chi hoặc hợp đồng liên quan.
- Xác minh tính hợp lý của chi phí: Chi phí phát sinh phải liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đáp ứng điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với các hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên.
- Thực hiện đúng quy định về khấu hao tài sản cố định và dự phòng chi phí để tránh bị loại trừ khỏi chi phí hợp lệ.
- Lập kế hoạch tài chính và thuế hợp lý để tối ưu hóa chi phí hợp lệ và giảm thiểu nghĩa vụ thuế.
Việc xác định đúng chi phí được trừ khi tính thuế tndn giúp doanh nghiệp không chỉ giảm số thuế phải nộp mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro thanh tra thuế. Để tối ưu hóa chi phí hợp lý, kế toán cần nắm vững các quy định, lưu trữ chứng từ đầy đủ và đảm bảo mọi khoản chi phát sinh đều phục vụ mục đích kinh doanh. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về các loại chi phí được trừ, điều kiện áp dụng và những lưu ý quan trọng trong quá trình hạch toán. Nếu bạn còn thắc mắc, hãy tham khảo thêm các văn bản pháp luật liên quan hoặc trao đổi với Kế Toán Thái Phong để được tư vấn chi tiết hơn.