Khấu hao tài sản cố định là gì?
Khấu hao tài sản cố định là quá trình tính toán và phân bổ có kế hoạch giá trị của tài sản cố định theo thời gian, phản ánh sự suy giảm giá trị do hao mòn tự nhiên hoặc sự lỗi thời về công nghệ trong quá trình sử dụng. Doanh nghiệp sẽ tính khấu hao vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong suốt vòng đời sử dụng của tài sản đó.
Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Khung thời gian trích khấu hao TSCĐ theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính để xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể như sau:
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Lưu ý: Nếu trích khấu hao nhiều hơn khung thời gian quy định thì chi phí vượt khung đó sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Xem thêm: chi phí khấu hao trong báo cáo tài chính
Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Căn cứ vào khả năng đáp ứng các điều kiện được áp dụng cho từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao sao cho phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp mình. Theo quy định mới nhất được ghi nhận tại Thông tư 45/2013/TT-BTC sẽ có các phương pháp trích khấu hao TSCĐ sau: phương pháp khấu hao đường thẳng; phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh; và phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Cụ thể, được quy định như sau:
I. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định cho từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đối với các TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh.
- Xác định mức trích khấu hao:
– Mức trích khấu hao trung bình hằng năm:
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ | = | Nguyên giá của TSCĐ
_____________________________ |
Thời gian trích khấu hao |
– Mức trích khấu hao trung bình hằng tháng:
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ | = | Mức trích khấu hao trung bình hàng năm
__________________________________ |
12 tháng |
– Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi:
Mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ | = | Giá trị còn lại trên sổ kế toán
________________________________________ |
Thời gian trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại |
– Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao TSCĐ:
Mức trích khấu hao | = | Nguyên giá TSCĐ | – | Số khấu hao lũy kế tính đến năm trước năm cuối cùng |
- Xác định mức trích khấu hao cho những năm còn lại đối với những TSCĐ đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2013:
Mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ | = | Giá trị còn lại của TSCĐ
__________________________________________ |
Thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ (T) |
Thời gian trích khấu hao còn lại (T) của TSCĐ được xác định theo công thức:
T | = | T2 | x | (1 | – | t1 | ) |
T1 |
Trong đó:
– T1 : Thời gian trích khấu hao của TSCĐ xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC.
– T2 : Thời gian trích khấu hao của TSCĐ xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC.
– t1 : Thời gian thực tế đã trích khấu hao của TSCĐ.
- Quy định về trích khấu hao nhanh
Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức trích khấu hao nhanh để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tuy nhiên, phải đảm bảo:
– Mức trích khấu hao nhanh tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng.
– Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm.
– Doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
II. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
- Quy định chung
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
– Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
– Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
- Xác định mức trích khấu hao
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu:
Mức trích khấu hao | = | Giá trị còn lại của TSCĐ | x | Tỷ lệ khấu hao nhanh |
Trong đó tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu khao nhanh (%) | = | Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng | x | Hệ số điều chỉnh |
Trong đó:
– Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng xác định:
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%) | = | 1
_________________________ |
x | 100 |
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ |
– Hệ số điều chỉnh được xác định theo bảng sau:
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định | Hệ số điều chỉnh
(lần) |
Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm) | 1,5 |
Trên 4 năm (t > 4 năm) | 2,0 |
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm cuối:
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
III. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
- Quy định chung
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
– Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
– Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ;
– Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.
- Xác định mức trích khấu hao
– Căn cứ vào hồ sơ kinh tế – kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ.
– Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ:
Mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ | = | Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng | x | Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm |
Trong đó:
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm | = | Nguyên giá của TSCĐ
__________________________________ |
Sản lượng theo công suất thiết kế |
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ:
Mức trích khấu hao trong năm của TSCĐ | = | Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm | x | Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm |
Lưu ý: Nội dung cụ thể cho từng phương pháp và các ví dụ minh họa cho các công thức trên được quy định chi tiết tại Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC).