Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một phần quan trọng trong nghĩa vụ tài chính của mỗi doanh nghiệp. Được quy định bởi pháp luật, thuế TNDN không chỉ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh mà còn phản ánh sự tuân thủ của doanh nghiệp với các quy định của nhà nước. Hiện nay, các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp có một số thay đổi quan trọng và việc nắm rõ cách tính chi phí thuế TNDN hiện hành giúp doanh nghiệp tránh được những sai sót và rủi ro về pháp lý.
Khái niệm thuế TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực tiếp, được áp dụng trực tiếp vào lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận chịu thuế bao gồm doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, các giao dịch tài chính và các khoản thu nhập khác, sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý liên quan.
Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc điểm riêng biệt, phân biệt nó với các loại thuế khác mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Cụ thể:
- Thuế này là thuế trực thu, tức là được tính trực tiếp vào lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Mức thuế suất áp dụng là 20%, tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt có thể áp dụng mức thuế khác.
- Một điểm quan trọng là thuế này chỉ phải nộp khi doanh nghiệp có lợi nhuận; nếu doanh nghiệp thua lỗ, họ sẽ không phải đóng thuế.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 218/2013/NĐ-CP (chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp), các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập chịu thuế.
- Các doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật nước ngoài nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và phát sinh thu nhập chịu thuế.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Bạn có thể sử dụng cách tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng công thức sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định – Quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có).
- Thuế suất thuế TNDN: Thông thường là 20%, tuy nhiên, đối với một số trường hợp đặc biệt, mức thuế suất có thể dao động từ 35% đến 50% đối với các doanh nghiệp có đặc thù riêng.
Các loại thu nhập được miễn thuế
Theo Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
- Thu nhập từ các hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, cũng như thu nhập từ các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp ở các khu vực khó khăn.
- Thu nhập từ các dịch vụ phục vụ cho ngành nông nghiệp.
- Thu nhập từ các doanh nghiệp có tỷ lệ lao động là người khuyết tật, người nhiễm HIV… chiếm trên 30% tổng số lao động.
- Thu nhập từ việc nhận hoặc chia lợi nhuận từ các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác.
- Một số khoản thu nhập khác theo quy định.
Thu nhập chịu thuế
Theo Điều 3 của Luật Thuế TNDN 2008, Luật sửa đổi, bổ sung 2013 và Luật sửa đổi một số điều của các luật thuế 2014, thu nhập phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ, không bao gồm các khoản thu nhập được miễn thuế.
- Thu nhập từ các hoạt động tài chính như lãi tiền gửi, cổ tức.
- Các khoản thu nhập khác.
Công thức tính thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + Thu nhập khác) – Tổng chi phí được phép trừ.
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế sẽ không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản thu nhập được miễn thuế.
- Quỹ phát triển khoa học công nghệ.
- Các khoản lỗ chuyển từ kỳ trước (theo quy định).
Do đó, công thức tính thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Các khoản lỗ chuyển từ kỳ trước – Quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có).
Nếu kết quả tính toán thu nhập tính thuế là số âm, thì sẽ coi như là 0 và doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ đó.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là tỷ lệ phần trăm mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước dựa trên thu nhập chịu thuế của mình. Mức thuế suất này thường là 20%, tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thuế suất có thể dao động từ 35% đến 50%, tùy thuộc vào từng loại doanh nghiệp và các quy định cụ thể.
Xem thêm: Quy định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì?
=>Với những thay đổi trong chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024, việc cập nhật và áp dụng đúng các quy định là điều cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp. Tuân thủ đúng các quy định về thuế không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động hiệu quả mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế đất nước. Nếu có bất kỳ vấn đề gì vướng mắc về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì hãy liên hệ ngay với kế toán Thái Phong để được tư vấn và hỗ trợ.