Chứng từ kế toán tiền lương theo thông tư 200 là một trong những thông tin quan trọng hiện nay mà các doanh nghiệp cần phải nắm rõ. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ được hết các thông tin cần thiết. Hiểu được những khó khăn đó, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng kế toán Thái Phong nhé.
> Xem thêm: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
Một số thông tin về chứng từ kế toán tiền lương theo thông tư 200
Những nhiệm vụ của kế toán tiền lương
– Tổ chức theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời số lượng người lao động, thời gian lao động, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động vào từng bộ phận có liên quan.
– Dựa vào bảng chấm công và các giấy tờ liên quan như giấy xin nghỉ phép, quy chế lương thưởng, Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật và quy chế của DN.
– Kiểm tra liên tục tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
– Lập thang bảng lương để nộp cho cơ quan bảo hiểm.
– Lập báo cáo về lao động, tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ của tiền lương để đủ cơ sở chắc chắn tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.
Chứng từ kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương.
– Bảng chấm công.
– Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
– Hợp đồng lao động.
– Bảng thanh toán lương và KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
– Lập đề nghị thanh toán lương.
– Bảng tạm ứng lương.
– Báo cáo quyết toán thuế TNCN.
– Bảng thanh toán tiền thưởng.
– Các quyết định thôi việc, chấm dứt Hợp đồng.
– Các hồ sơ, giấy tờ khác liên quan.
> Xem thêm: Tìm hiểu về phương pháp thực tế đích danh
Một số thông tin khác về chứng từ kế toán tiền lương theo thông tư 200
Cách hạch toán tiền lương theo TT200.
Khi hạch toán tiền lương, căn cứ vào quy trình kế toán tiền lương, kế toán hạch toán các nghiệp vụ cụ thể như sau
Cách hạch toán tiền lương theo TT200 Cuối tháng tính tiền lương phải trả cho người lao động.
Căn cứ vào Bảng chấm công và các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành tính tiền lương phải trả cho người lao động. Kế toán hạch toán
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642( chi tiết từng TK) Tiền lương phải trả cho người lao động
Có TK 334 Tổng số tiền lương phải trả cho người lao động.
Cách hạch toán tiền lương theo TT200Cuối tháng tính các khoản trích theo lương cho người lao động.
Căn cứ vào tỷ lệ trích các khoản theo lương theo quy định mới nhất, kế toán tiến hành trích các khoản theo lương theo 2 trường hợp Trường hợp các khoản trích theo lương trừ vào chi phí doanh nghiệp; Trường hợp các khoản trích theo lương trừ vào lương của người lao động. Hạch toán cụ thể như sau
Trường hợp các khoản trích theo lương trừ vào chi phí doanh nghiệp.
Kế toán hạch toán
Nợ các TK 622, 623, 627, 6411, 6421( chi tiết từng TK) Tổng các khoản trích theo lương( 23,5)
Có TK 3382 Kinh phí công đoàn( 2)
Có TK 3383 Bảo hiểm xã hội( 17,5)
Có TK 3384 Bảo hiểm y tế( 3)
Có TK 3386 Bảo hiểm thất nghiệp( 1).
Trường hợp các khoản trích theo lương trừ vào lương của người lao động.
Kế toán hạch toán
> Xem thêm: Dịch vụ tư vấn thuế tại Hải Phòng
Nợ TK 334 Tổng các khoản trích theo lương( 10,5).
Có TK 3383 Bảo hiểm xã hội( 8)
Có TK 3384 Bảo hiểm y tế( 1,5)
Có TK 3386 Bảo hiểm thất nghiệp( 1).
Cách hạch toán tiền lương theo TT200Nộp các khoản bảo hiểm, kinh phí trích theo lương theo quy định.
Khi Doanh nghiệp nộp các khoản bảo hiểm và kinh phí trích theo lương cho Cơ quan BHXH( 32) và Liên đoàn lao động( 2). Kế toán hạch toán
Nợ TK 3382 Kinh phí công đoàn( 2)
Nợ TK 3383 Bảo hiểm xã hội( 25,5)
Nợ TK 3384 Bảo hiểm y tế( 4,5)
Nợ TK 3386 Bảo hiểm thất nghiệp( 2)
Có TK 112 Tổng số tiền bảo hiểm phải nộp( 34).
Cách hạch toán tiền lương theo TT200Tính thuế thu nhập cá nhân( đối tượng phải chịu thuế TNCN).
Căn cứ vào Luật thuế TNCN, người lao động thuộc đối tượng chịu thuế TNCN sẽ phải nộp thuế TNCN vào Ngân sách nhà nước. Khi người lao động ủy quyền Quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp, kế toán hạch toán như sau
> Xem thêm: Dịch vụ kế toán Hải Phòng
– Khi tính thuế thu nhập cá nhân cho đối tượng người lao động phải nộp thuế TNCN, kế toán trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương người lao động, hạch toán
Nợ TK 334 Tiền thuế TNCN phải nộp
Có TK 3335 Tiền thuế TNCN phải nộp.
– Khi nộp thuế thu nhập các nhân cho các đối tượng chịu thuế, căn cứ vào Hồ sơ khai thuế 02/ KK- TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán hạch toán
Nợ TK 3335 Số tiền nộp thuế Thu nhập cá nhân
Có các TK 111, 112 Số tiền nộp thuế Thu nhập cá nhân.
Cách hạch toán tiền lương theo TT200Thanh toán tiền lương cho công nhân viên của DN.
Định kỳ, DN thanh toán tiền lương cho người lao động. Kế toán hạch toán số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác.
Nợ TK 334 Số tiền lương phải trả
Có các TK 111, 112 Số tiền lương phải trả.
Cách hạch toán tiền lương theo TT200DN trả lương hoặc thưởng cho người lao động của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá.
Tùy vào từng DN, Kế toán hạch toán trả lương hoặc thưởng cho người lao động của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá theo 2 trường hợp Trường hợp sản phẩm, hàng hoá trả cho người lao động thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá trả cho người lao động không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Cụ thể
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá trả cho người lao động thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán hạch toán
Nợ TK 334 Trả người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa
Có TK 3331 Tiền thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 Doanh thu hàng hóa, sản phẩm trả người lao động.
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá trả cho người lao động không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, kế toán hạch toán
Nợ TK 334 Phải trả người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa
Có TK 511 Doanh thu hàng hóa phải trả người lao động.
Cách hạch toán tiền lương theo TT200Kế toán tính tiền thưởng trả cho công nhân viên.
– Xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, kế toán hạch toán
Nợ TK 353 Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
Có TK 334 Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên.
– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, kế toán hạch toán
Nợ TK 334 Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
Có các TK 111, 112, Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên.
Trên đây là tìm hiểu về chứng từ kế toán tiền lương theo thông tư 200 của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Đừng quên truy cập website https://thaiphonggroup.com/ hoặc liên hệ với hotline 090.6151.768 của chúng tôi để nhận thông tin về những sản phẩm mới nhất nhé. Đồng thời, quý khách hàng có thể ghé thăm công ty chúng tôi tại địa chỉ: Tầng 2 – SH508 San Hô, KĐT Vinhomes Marina – đường Võ Nguyên Giáp, P. Vĩnh Niệm, Q.Lê Chân, TP.Hải Phòng. Kế toán Thái Phong luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Thái Phong rất hân hạnh được hợp tác và cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chất lượng nhất nhằm đem đến sự hài lòng cho khách hàng.