5/5 - (100 bình chọn)

Điều kiện thành lập trung tâm dạy thêm

Trung tâm dạy thêm là một tổ chức thực hiện hoạt động học thêm, dạy thêm bên ngoài trường học có thu phí nhằm mục đích bổ trợ kiến thức cho học sinh.

Theo quy định mới nhất tại Điều 6 Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT thì điều kiện để dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường như sau:

– Tổ chức hoặc cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường có thu tiền của học sinh phải thực hiện các yêu cầu sau:

 Đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật;

– Công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại nơi cơ sở dạy thêm đặt trụ sở về các môn học được tổ chức dạy thêm; thời lượng dạy thêm đối với từng môn học theo từng khối lớp; địa điểm, hình thức, thời gian tổ chức dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm và mức thu tiền học thêm trước khi tuyển sinh các lớp dạy thêm, học thêm.

Bên cạnh đó, người dạy thêm ngoài nhà trường phải bảo đảm có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực chuyên môn phù hợp với môn học tham gia dạy thêm.

Đối với giáo viên đang dạy học tại các nhà trường tham gia dạy thêm ngoài nhà trường phải báo cáo dạy thêm với Hiệu trưởng về môn học, địa điểm, hình thức, thời gian tham gia dạy thêm.

Như vậy, khi thực hiện thủ tục mở trung tâm dạy thêm, cần đăng ký hoạt động kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền và thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình thành lập.

Ngoài ra, do kinh doanh trung tâm dạy thêm là ngành nghề kinh doanh không có điều kiện nên khi mở trung tâm, cần đáp ứng các điều kiện về thành lập doanh nghiệp như:

  • Điều kiện về ngành nghề kinh doanh;
  • Điều kiện về địa điểm đặt trụ sở chính;
  • Điều kiện về chủ thể thành lập trung tâm;
  • Điều kiện về người đại diện theo pháp luật;
  • Điều kiện về tên trung tâm dạy thêm;
  • Điều kiện về vốn pháp định, vốn điều lệ…

thành lập trung tâm dạy thêm

Trường hợp nào không được thành lập trung tâm dạy thêm, tổ chức dạy dạy thêm?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT, các trường hợp không được dạy thêm, tổ chức dạy thêm bao gồm:

(i) Không tổ chức dạy thêm đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kĩ năng sống.

(ii) Giáo viên đang dạy học tại các nhà trường không được dạy thêm ngoài nhà trường có thu tiền của học sinh đối với học sinh mà giáo viên đó đang được nhà trường phân công dạy học theo kế hoạch giáo dục của nhà trường.

(iii) Giáo viên thuộc các trường công lập không được tham gia quản lí, điều hành việc dạy thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài nhà trường.

thành lập trung tâm dạy thêm

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập trung tâm dạy thêm, công ty gia sư gồm những gì?

Chi tiết hồ sơ đăng ký thành lập công ty gia sư, trung tâm dạy thêm, trung tâm dạy kèm gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp kinh doanh trung tâm gia sư, dạy thêm;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty (đối với công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên góp vốn (công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc của các cổ đông (công ty cổ phần);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền đại diện nộp hồ sơ.

Mã ngành đăng ký mở trung tâm dạy thêm, trung tâm gia sư, dạy kèm?

Mã ngành đăng ký mở trung tâm dạy thêm, trung tâm gia sư, dạy kèm: 8559 – Giáo dục khác chưa được phân vào đâu.

Xem thêm: Hồ Sơ Mở Trung Tâm Dạy Thêm: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ A – Z

thành lập trung tâm dạy thêm

Thủ tục thành lập trung tâm dạy thêm

1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo các Điều 19, 20, 21, 22 của Luật Doanh nghiệp 2020, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

– Đối với doanh nghiệp tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân.

– Đối với công ty hợp danh 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của từng thành viên
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài.​

– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • ​Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài cần có bản sao giấy tờ pháp lý đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

– Đối với công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân nếu cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức nếu cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

2. Nơi nộp hồ sơ

Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Theo khoản 1 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo một trong các hình thức:

  • Nộp trực tiếp
  • Nộp qua đường bưu điện
  • Nộp online qua mạng.

3. Lệ phí đăng ký kinh doanh 

Theo khoản 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, phí, lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Mức lệ phí:

STT Tên loại phí, lệ phí Mức thu lệ phí (đồng/lần)
1 Lệ phí đăng ký kinh doanh 50.000
2 Phí công bố thông tin 100.000

*Ghi chú: Trường hợp đăng ký kinh doanh qua mạng hoặc thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn 02 khoản phí, lệ phí trên.

Căn cứ Thông tư 47/2019/TT-BTC

4. Thời gian thực hiện

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo khoản 5 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *