Kỳ kế toán là thuật ngữ không còn mới với tất cả mọi nhân viên của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, không hẳn ai cũng hiểu rõ chính xác thuật ngữ kỳ kế toán là thế nào theo Luật kế toán hiện hành cũng như cách sử dụng các loại hình kỳ này trong mỗi tình huống cụ thể. Hãy rủ bạn bè đi tham khảo qua bài báo dưới này nha.

Kỳ kế toán là gì?

Theo Điều lệ kế toán Việt Nam được Quốc Hội thông qua quy định chu kỳ kế toán là quãng thời gian tính từ khi tổ chức kế toán thực hiện ghi sổ kế toán đến lúc hoàn thành quá trình ghi sổ kế toán và khoá sổ kế toán nhằm mục đích lập báo cáo tài chính.

> Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

kỳ kế toán

Các loại kỳ kế toán thông thường

Từ định nghĩa trên thì kỳ kế toán chủ yếu sử dụng trong các báo cáo tài chính, mà báo cáo tài chính nếu tính theo thời gian sẽ có thể phân thành bốn dạng: báo cáo tài chính năm, báo cáo tài chính bán niên độ, báo cáo tài chính tuần, tháng, và sổ kế toán với hai loại tương đương là: 

 – Kỳ kế toán năm (hay thường hiểu là niên độ tài chính) : là 12 tháng – Kể từ thời điểm 01/01 đến hết 31/12 năm dương lịch. 

 Đơn vị kế toán có đặc trưng riêng biệt trong quản lý, hoạt động được lựa chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tính theo thời gian kể từ ngày 01 tháng đầu quý này năm nay đến tận ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm đó và phải báo để cơ quan thuế biết. 

 – Kỳ báo cáo quý: là 3 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng trong năm đên ngày kết thúc tháng của quý. 

 – Kỳ báo cáo tháng: là 1 tháng, tính từ ngày bắt đầu tháng đến ngày cuối cùng của quý.

> Xem thêm: Điều bạn cần biết về dịch vụ kế toán quận Hải An

kỳ kế toán

Kỳ báo cáo tháng 

 – Kỳ kế toán đầu của tổ chức mới hình thành: kể từ khi được trao chứng nhận đăng ký hộ gia đình đến hết ngày cuối của kỳ kế toán năm, hay kì kinh doanh quý, tháng tương ứng. 

 – Kỳ kế toán đầu của tổ chức kinh tế mới hình thành (ví dụ: các cơ quan tài chính công) : kể từ khi có hiệu lực ghi trên quyết định giải thể đên hết ngày cuối của kỳ kế toán năm, quý, tháng tương ứng. 

Kỳ kế toán cuối cùng 

Là thuật ngữ dành cho cơ quan quản lý muốn chia, tách, giải thể, sáp nhập, ngừng hoạt động, … kỳ kế toán cuối phải thực hiện vào ngày đầu kỳ của năm (tuần, tháng) hoặc ngay trước thời điểm nêu trên quyết định chia, tách, hợp nhất, công ty. .. có hiệu lực. 

Kỳ kế toán đối với trường hợp khác

Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm sau ngắn hơn 90 ngày sẽ được phép cộng (+) với kỳ kế toán năm tiếp theo (ngoại trừ kỳ kế toán đầu tiên) , hay nhân (+) với kỳ kế toán năm trước đó (đối với kỳ kế toán cuối cùng) khi tính là một kỳ kế toán năm không bao giờ nhỏ hơn 15 tháng. 

Ví dụ: Công ty mới ra đời vào thời điểm 20/11/2014, Các kỳ báo cáo tiếp theo của doanh nghiệp sẽ là từ 20/11/2014 đến hết 31/12/2015.

> Xem thêm: Thông tin về dịch vụ kế toán Thủy Nguyên

kỳ kế toán

Cách lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cách lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

  1. Tài sản
Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ Dư Có
A. Tài sản ngắn hạn 100      
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 110=111+112    
1. Tiền 111   111,112, 113  
2. Các khoản tương đương tiền 112   1281,1288

(các khoản đầu tư dưới 3 tháng)

 
II.  Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 120=121+122+123    
1. Chứng khoán kinh doanh 121   121  
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122     2291
3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn 123   1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền)  
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 130=131+132+133+

134+135+136+137

   
1. Phải thu ngắn hạn của KH 131   131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)  
2. Trả trước cho người bán 132   331 (số đã trả trước dưới 12 tháng  
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133   1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)  
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134   337  
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135   1283  
6. Các khoản phải thu khác 136   1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381  
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137     2293 (ghi âm)
IV. Hàng tồn kho 140 140=141+142    
1. Hàng tồn kho 141   151,152,153…  
2. Dự phòng giảm giá hàng tòn kho 142     2294 (ghi âm)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 150=151+152+

153+154+155

   
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151   2421  
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152   133  
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153   333  
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154   171  
5. Tài sản ngắn hạn khác 155   2288  
B. Tài sản dài hạn 200      
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210=211+212+

213+214+215

+216+219

   
1. Phải thu dài hạn khác 211   131  
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212   331  
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213   1361  
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214   1362,1363,1368  
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215   1283  
6. Phải thu dài hạn khác 216   1385,1388,334, 338,141,244,

1381

 
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 219     2293 (ghi âm)
II.  Tài sản cố định 220      
1. Tài sản cố định hữu hình 221 221=222+223    
– Nguyên giá 222   211  
– Giá trị hao mòn 223     2141 (ghi âm)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 224=225+226    
– Nguyên giá 225   212  
– Giá trị hao mòn 226     2142
3. Tài sản cố định vô hình 227 227=228+229    
– Nguyên giá 228   213  
– Giá trị hao mòn 229     2143
III. Bất động sản đầu tư 230 230=231+232    
– Nguyên giá 231   217  
– Giá trị hao mòn 232     2147
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 240=241+242    
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dơ dang dài hạn 241   154 2294
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242   241  
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 250=251+252+

253+254+255

   
1. Đầu tư vào công ty con 251   221  
2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết 252   222  
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253   2281  
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254     2292
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255   1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn)  
VI. Tài sản dài hạn khác 260 260=261+262+

263+268

   
1. Chi phí trả trước dài hạn 261   2422  
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262   243  
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263   1534 2294
4. Tài sản dài hạn khác 268   2288  
TỔNG TÀI SẢN 270 270=100+2000    

 

B. Nguồn vốn

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ Dư Có
         
I. Nợ ngắn hạn 310      
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311     331 (kỳ hạn dưới 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312     131
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313     333
4. Phải trả người lao động 314     334
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315     335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng)
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316     3362,3363,3368
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317     337
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318     3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng)
9. Phải trả ngắn hạn khác 319     338,138,344
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320     341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng)
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321     352
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322     353
13. Quỹ bình ổn giá 323     357
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324     171
II. Nợ dài hạn 330      
1. Phải trả người bán dài hạn 331     331 (kỳ hạn trên 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332     131 (trên 12 tháng)
3. Chi phí phải trả dài hạn 333     335
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334     3361
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335     3362, 3363, 3368
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336     3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng)
7. Phải trả dài hạn khác 337     338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng)
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338   34312 (âm) 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313
9. Trái phiếu chuyển đổi 339     3432
10. Cổ phiếu ưu đãi 340     41112
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả       347
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342     352
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343     356
E. Vốn chủ sở hữu 400      
I. Vốn chủ sở hữu 410      
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411     4111
Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a     41111
– Cổ phiếu ưu đãi 411b     41112
2. Thặng dữ vốn góp cổ phần 412   4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) 4112
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413     4113
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414     4118
5. Cổ phiếu quỹ 415   419 (ghi âm)  
6. Chênh lệch đánh giá lại tải sản 416   412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) 412
7. Chênh lệch tủ giá hối đoái 417   413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 413
8. Quỹ đầu tư phát triển 418     414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419     417
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420     418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 421=421a+421b    
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này 421a   4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4212
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 421b   4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4211
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422     441
13. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430      
– Nguồn kinh phí 431   161 461
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm ()
– Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD 432     466
TỔNG NGUỒN VỐN 440 440=300+400    

> Xem thêm: Dịch vụ cung cấp chữ ký số Hải Phòng

kỳ kế toán

Kế toán Thái Phong luôn muốn đem lại đến Quý khách hàng và Quý doanh nghiệp các sản phẩm hoàn hảo nhất với giá tốt nhất. Chúng tôi có những chuyên gia lâu năm nhất về ngành kế toán và tài chính. Vì vậy, Kế toán Thái Phong tự tin có thể cung cấp đến công ty bạn những dịch vụ hạch toán chất lượng cùng các ý kiến tư vấn để DN bạn thoát khỏi sự tổn thất không đáng có.

 

Trên đây là tìm hiểu về kỳ kế toán của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Đừng quên truy cập website https://thaiphonggroup.com/ hoặc liên hệ với hotline 090.6151.768 của chúng tôi để nhận thông tin về những sản phẩm mới nhất nhé. Đồng thời, quý khách hàng có thể ghé thăm công ty chúng tôi tại địa chỉ: Tầng 2 – SH508 San Hô, KĐT Vinhomes Marone – đường Võ Nguyên Giáp, P. Vĩnh Niệm, Q.Lê Chân, TP.Hải Phòng. Kế toán Thái Phong luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Thái Phong rất hân hạnh được hợp tác và cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chất lượng nhất nhằm đem đến sự hài lòng cho khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *