5/5 - (100 bình chọn)

Bảo hiểm thất nghiệp là một trong những chính sách quan trọng nhằm hỗ trợ người lao động khi không may mất việc, giúp họ có điều kiện ổn định cuộc sống và tìm kiếm việc làm mới. Việc hiểu rõ cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp không chỉ giúp người lao động chủ động hơn trong việc quản lý tài chính mà còn đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình khi cần đến khoản trợ cấp này. Cùng khám phá trong bài viết dưới đây của kế toán Thái Phong.

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Việc Làm năm 2013, bảo hiểm thất nghiệp được hiểu là một chế độ nhằm hỗ trợ người lao động khi mất việc làm bằng cách bù đắp một phần thu nhập. Chế độ này cũng giúp người lao động được học nghề, duy trì việc làm và tìm kiếm việc làm mới thông qua việc đóng góp vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Tại Việt Nam, bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng bắt buộc đối với cả người lao động và người sử dụng lao động. Không chỉ giúp người lao động có thêm nguồn tài chính trong thời gian không có việc làm, bảo hiểm thất nghiệp còn hỗ trợ họ trong quá trình tìm kiếm công việc phù hợp.

Thời gian người lao động được hưởng lương bảo hiểm thất nghiệp

Sau khi đã tìm hiểu về cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, một vấn đề được nhiều người quan tâm tiếp theo là thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp. Theo Luật Việc làm năm 2013, người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong khoảng thời gian tương ứng với thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).

Cụ thể, thời gian đóng BHTN của người lao động được quy định như sau:

  • Đối với thời gian đóng từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong vòng 3 tháng.
  • Sau mỗi 12 tháng đóng BHTN vượt quá 36 tháng, người lao động sẽ được cộng thêm 1 tháng trợ cấp.
  • Tổng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa không vượt quá 12 tháng cho mỗi lần hưởng.

cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian hưởng

Người lao động sẽ bắt đầu nhận trợ cấp thất nghiệp từ ngày thứ 16 kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp theo quy định. Thời gian chi trả được tính theo tháng và do cơ quan bảo hiểm xã hội quyết định, kéo dài cho đến khi hết thời hạn hưởng hoặc người lao động tìm được việc làm mới. Ngoài khoản trợ cấp chính, người lao động còn được hưởng các chính sách hỗ trợ bổ sung nhằm giúp họ sớm quay lại thị trường lao động, cụ thể:

  • Tư vấn và giới thiệu việc làm: Miễn phí tại các trung tâm dịch vụ việc làm, bao gồm tư vấn nghề nghiệp và kết nối việc làm phù hợp với trình độ, kinh nghiệm của người lao động.
  • Hỗ trợ học nghề: Tối đa 6 tháng với mức hỗ trợ tối đa 1.000.000 đồng/người/tháng. Hỗ trợ này dành cho người lao động có nhu cầu học nghề và đăng ký tham gia các khóa đào tạo tại cơ sở được cấp phép.

Điều kiện để được hưởng lương bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ đề nghị

Người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Trung tâm Dịch vụ Việc làm cung cấp).

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm:

  • Hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đã hết hạn.
  • Quyết định thôi việc, quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
  • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động (thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động).

Xác nhận của người sử dụng lao động, bao gồm:

  • Thông tin cá nhân của người lao động.
  • Loại hợp đồng đã ký.
  • Thời điểm và lý do chấm dứt hợp đồng.

Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp doanh nghiệp:

  • Giải thể hoặc phá sản.
  • Người lao động là người quản lý bị bãi nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách chức.
  • Sổ bảo hiểm xã hội bản chính có xác nhận quá trình tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ cần chuẩn bị những gì?

Đối tượng được hưởng

Các nhóm đối tượng đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng thời vụ hoặc hợp đồng công việc từ 3 tháng đến dưới 13 tháng.
  • Trong trường hợp người lao động ký nhiều hợp đồng có tham gia bảo hiểm thất nghiệp, việc tính trợ cấp sẽ căn cứ theo hợp đồng đầu tiên có đóng BHTN.

Cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp chính xác

Căn cứ theo Điều 50 của Luật Việc làm năm 2013, người lao động đáp ứng đầy đủ các điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng. Mức trợ cấp này được tính dựa trên cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Công thức tính: Trợ cấp thất nghiệp/tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc

Tuy nhiên, để đảm bảo tính công bằng và phù hợp với thực tế, pháp luật quy định mức trợ cấp thất nghiệp tối đa không được vượt quá một giới hạn nhất định. Cụ thể, mức trợ cấp thất nghiệp tối đa được quy định như sau:

  • Đối với người lao động hưởng lương theo chế độ do Nhà nước quy định: Mức trợ cấp tối đa mỗi tháng bằng 5 lần mức lương cơ sở hiện hành. Hiện tại, mức lương cơ sở được áp dụng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.
  • Đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp theo chế độ thỏa thuận: Mức trợ cấp tối đa được tính dựa trên mức lương tối thiểu vùng, theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp

Bảng lương tối thiểu vùng

Xem thêm: Phụ cấp chức vụ có tính thuế TNCN không?

Dịch vụ tính lương cho doanh nghiệp mới nhất 

Cách tính lương bảo hiểm thất nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc xác định mức hỗ trợ tài chính dành cho người lao động khi không còn công việc ổn định. Việc hiểu rõ quy trình và các yếu tố ảnh hưởng đến mức trợ cấp sẽ giúp người lao động chủ động hơn trong việc lên kế hoạch tài chính và tận dụng tốt nhất quyền lợi bảo hiểm của mình. Hy vọng những thông tin trên của kế toán Thái Phong sẽ là nguồn tham khảo hữu ích, giúp bạn có thêm kiến thức để bảo vệ quyền lợi của bản thân trong trường hợp thất nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *