Tờ khai quyết toán thuế là một văn bản quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của cá nhân hoặc doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và phản ánh chính xác tình hình tài chính. Đây không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cơ hội để người nộp thuế rà soát lại các khoản thu nhập, chi phí và các ưu đãi thuế được áp dụng trong kỳ tính thuế. Cùng kế toán Thái Phong tìm hiểu về tờ khai quyết toán thuế trong bài viết dưới đây.
Quyết toán thuế là gì?
Quyết toán thuế là một quy trình quan trọng trong lĩnh vực tài chính và thuế, yêu cầu cá nhân hoặc doanh nghiệp phải tính toán, xác định và khai báo toàn bộ số thuế phải nộp cho cơ quan thuế trong một khoảng thời gian cụ thể (thường là theo năm tài chính hoặc kỳ kế toán).
Quyết toán thuế là công việc quan trọng
Phân loại quyết toán thuế
Quyết toán thuế không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cách để đảm bảo doanh nghiệp, cá nhân có thể hoạt động bền vững, minh bạch và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Khám phá 3 loại quyết toán thuế phổ biến.
Thuế thu nhập cá nhân
Quyết toán thuế TNCN là quy trình trong đó cá nhân tự kê khai, tính toán tổng thu nhập chịu thuế của mình trong năm, xác định số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế nộp thừa hoặc thiếu và thực hiện các bước hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế.
Các đối tượng cần thực hiện quyết toán thuế TNCN:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế và có số thuế phải nộp thêm (sau khi đã khấu trừ tạm nộp trong năm).
- Cá nhân có yêu cầu hoàn thuế (do nộp thừa).
- Cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi và không ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay.
Trong đó thời hạn quyết toán thuế TNCN thường kéo dài:
- Cá nhân tự quyết toán: Hạn chót là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (thường là 30/3 dương lịch năm tiếp theo).
- Tổ chức chi trả thu nhập quyết toán thay: Thực hiện trong cùng thời hạn nói trên.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Quyết toán thuế TNDN là quá trình doanh nghiệp kê khai, tính toán và nộp thuế thu nhập dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh trong năm tài chính, đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước. Những trường hợp cần thực hiện quyết toán thuế TNDN bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động bình thường
- Doanh nghiệp hoạt động đặc biệt: hợp nhất, sáp nhập; chuyển đổi hình thức sở hữu; giải thể, chấm dứt hoạt động.
Tại sao phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
Đối với quyết toán thuế hàng năm thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (thường là ngày 31/3 dương lịch năm sau). Trong khi đó, đối với doanh nghiệp trong trường hợp đặc biệt (hợp nhất, giải thể, chuyển đổi) thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán là 45 ngày kể từ ngày có quyết định về thay đổi của doanh nghiệp.
Thuế giá trị gia tăng
Quyết toán thuế GTGT là quá trình doanh nghiệp thực hiện kê khai, tổng hợp và gửi báo cáo về số thuế GTGT đã thu và nộp trong một năm dương lịch cho cơ quan thuế. Việc này giúp cơ quan thuế kiểm soát được các hoạt động thuế của doanh nghiệp và xác định chính xác số thuế phải nộp hoặc được hoàn lại (nếu có). Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế GTGT là 60 ngày kể từ ngày 31/12 của năm tài chính. Đây có nghĩa là hạn chót để nộp quyết toán thuế GTGT thường rơi vào ngày 1/3 năm sau.
Tờ khai quyết toán thuế cần những gì?
Vậy đối với tờ khai quyết toán thuế riêng của từng loại thì cần đáp ứng những điều kiện, nội dung gì?
Đối với TNDN
Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một bước quan trọng để doanh nghiệp xác định và hoàn thành nghĩa vụ thuế của mình với cơ quan thuế. Cách lập chi tiết tờ khai quyết toán thuế TNDN, bao gồm:
Khai thông tin chung
Các chỉ tiêu từ [1] đến [10] là thông tin chung, kế toán điền chính xác theo dữ liệu doanh nghiệp:
- Kỳ tính thuế: Ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm (thường là năm tài chính của doanh nghiệp).
- Tích chọn Lần đầu: Nếu là lần kê khai đầu tiên cho kỳ tính thuế.
- Tích chọn Bổ sung lần thứ…: Nếu nộp bổ sung, ghi rõ số lần bổ sung.
- Ghi rõ ngành nghề kinh doanh chính và tỷ lệ doanh thu chiếm cao nhất trong tổng doanh thu.
- Tên người nộp thuế: Tên doanh nghiệp.
- Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp.
- Đại lý thuế (nếu có):
- Tên đại lý thuế, mã số thuế của đại lý thuế.
- Thông tin hợp đồng đại lý thuế (nếu doanh nghiệp thuê đại lý làm tờ khai).
Khai chi tiết các chỉ tiêu
Đối với lợi nhuận kế toán trước thuế
[A1]: Kê khai tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trong kỳ tính thuế, được xác định từ báo cáo tài chính.Đối với thu nhập chịu thuế (Chỉ tiêu [B1] đến [B15])
[B1]: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. [B2]: Các khoản chi phí không hợp lý hoặc không được trừ theo quy định. [B3]: Thu nhập miễn thuế (nếu có). [B4]: Chuyển lỗ từ các năm trước (nếu đủ điều kiện chuyển lỗ).Tính toán thu nhập chịu thuế theo công thức:
Thu nhập chịu thuế = [A1] + Các khoản điều chỉnh tăng/giảm – chuyển lỗ
Kê khai thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Chỉ tiêu [C1] đến [C17])
[C1]: Thu nhập tính thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh. [C2]: Áp dụng thuế suất thuế TNDN theo quy định (thường là 20% đối với đa số doanh nghiệp). [C3]: Số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động kinh doanh.Kê khai thuế từ chuyển nhượng bất động sản (Chỉ tiêu [D1] đến [D8])
[D1]: Tổng thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. [D2]: Thuế suất áp dụng (theo quy định cụ thể). [D3]: Số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.Tổng thuế TNDN phải nộp quyết toán (Chỉ tiêu [E1] đến [E6])
[E1]: Tổng số thuế TNDN từ các hoạt động (kinh doanh + bất động sản + các khoản khác). [E2]: Các khoản được miễn, giảm thuế (nếu có). [E3]: Số thuế TNDN được hoàn lại (nếu nộp thừa). [E4]: Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ.Số thuế TNDN đã tạm nộp (Chỉ tiêu [G1] đến [G5])
[G1]: Tổng số thuế TNDN doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm. [G2]: Số thuế nộp thừa được bù trừ từ các kỳ trước (nếu có).Tính số thuế còn phải nộp hoặc được hoàn lại (Chỉ tiêu [H1] đến [H3])
[H1]: Số thuế phải nộp = [E1] – [G1]. [H2]: Số thuế nộp thừa nếu [G1] > [E1]. [H3]: Số thuế phải nộp thêm hoặc đề nghị hoàn lại.Kê khai số thuế TNDN còn phải nộp (Chỉ tiêu [I1] đến [I2])
[I1]: Số thuế còn phải nộp tại thời hạn nộp hồ sơ quyết toán. [I2]: Số thuế đã bù trừ hoặc sẽ chuyển sang kỳ sau.Đối với TNCN
Quyết toán thuế TNCN
Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN là phụ lục đi kèm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Các thông tin trong phần này cần được điền chính xác, phù hợp với dữ liệu của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập.
- [01] Kỳ tính thuế: Ghi năm dương lịch mà tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế (VD: 2023).
- [02] Lần đầu: Đánh dấu “x” nếu đây là lần khai quyết toán thuế TNCN đầu tiên.
- [03] Bổ sung lần thứ: Ghi số lần bổ sung nếu kê khai sau lần đầu, ví dụ: “1” hoặc “2”.
- [04] Quyết toán thuế theo ủy quyền: Đánh dấu “x” nếu tổ chức thực hiện quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân được điều chuyển.
- [05] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập.
- [06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập.
- [07] Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ trụ sở hoặc địa điểm kinh doanh.
- [08] Quận/huyện: Ghi tên quận/huyện nơi tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập đăng ký kinh doanh.
- [09] Tỉnh/thành phố: Ghi tên tỉnh/thành phố nơi tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập đăng ký kinh doanh.
- [10] Điện thoại: Ghi số điện thoại liên lạc của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập.
- [11] Fax:
- [12] Email: Ghi địa chỉ email để cơ quan thuế liên hệ.
- [13] Tên đại lý thuế (nếu có): Ghi tên đại lý thuế (nếu ủy quyền khai thuế cho đại lý).
- [14] Mã số thuế của đại lý thuế: Ghi mã số thuế của đại lý thuế.
- [15] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số, ngày ký hợp đồng với đại lý thuế.
Kê khai các chỉ tiêu của bảng
Đây là phần chi tiết, kê khai theo các nhóm chỉ tiêu liên quan đến cá nhân trả thu nhập, số thuế khấu trừ, miễn giảm, và số thuế phải nộp.
[16] Tổng số người lao động: Tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ. [17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Tổng số cá nhân cư trú làm việc theo hợp đồng từ 03 tháng trở lên. [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Tổng số cá nhân bị khấu trừ thuế (bao gồm cá nhân cư trú và không cư trú). [19] Cá nhân cư trú: Tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ thuế. [20] Cá nhân không cư trú: Tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ thuế. [21] Cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Tổng số cá nhân được hưởng miễn, giảm thuế theo các Hiệp định. [22] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh. [23] Tổng thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập chịu thuế đã chi trả, bao gồm thu nhập của cá nhân cư trú và không cư trú. [24] Cá nhân cư trú: Tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú. [25] Cá nhân không cư trú: Tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú. [26] Thu nhập chịu thuế từ bảo hiểm nhân thọ: Ghi tổng thu nhập chịu thuế từ khoản chi trả bảo hiểm nhân thọ (nếu có). [27] Thu nhập được miễn theo hợp đồng dầu khí: Nếu có phát sinh, ghi tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định. [28] Tổng thu nhập phải khấu trừ thuế: Tổng thu nhập trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế. [29] Cá nhân cư trú: Tổng thu nhập khấu trừ của cá nhân cư trú. [30] Cá nhân không cư trú: Tổng thu nhập khấu trừ của cá nhân không cư trú. [31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ. [32] Cá nhân cư trú: Số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân cư trú. [33] Cá nhân không cư trú: Số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân không cư trú. [34] Thuế khấu trừ từ bảo hiểm nhân thọ: Số thuế TNCN khấu trừ từ khoản bảo hiểm nhân thọ (nếu có). [35] Số cá nhân ủy quyền quyết toán: Tổng số cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức. [36] Tổng thuế TNCN đã khấu trừ: Tổng số thuế khấu trừ của cá nhân cư trú và không cư trú. [37] Thuế khấu trừ trước khi điều chuyển: Số thuế đã khấu trừ trước khi điều chuyển tổ chức. [38] Tổng số thuế TNCN phải nộp: Tổng thuế TNCN phải nộp NSNN. [39] Thuế được miễn do số nợ dưới 50.000 VNĐ: Số thuế được miễn nếu còn phải nộp < 50.000 VNĐ. [40] Tổng số thuế còn phải nộp NSNN: Số thuế còn phải nộp sau khi trừ các khoản khấu trừ và miễn giảm. [41] Tổng thuế đã nộp thừa: Số thuế đã nộp thừa, đủ điều kiện hoàn trả hoặc bù trừ kỳ sau.Xem thêm: Top các cách khai quyết toán thuế TNCN đơn giản và dễ thực hiện tại nhà
Việc hoàn thành tờ khai quyết toán thuế không chỉ thể hiện trách nhiệm và sự tuân thủ của cá nhân hoặc tổ chức đối với pháp luật thuế, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và minh bạch tài chính. Một tờ khai luôn được kế toán Thái Phong chuẩn bị kỹ lưỡng và đúng hạn sẽ là minh chứng cho sự chuyên nghiệp và cam kết đối với cộng đồng.