Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 80/2021, lập quyết toán thuế TNDN theo phương pháp doanh thu, chi phí và phương pháp tỷ lệ trên doanh thu. Hãy cùng kế toán Thái Phong đi tìm hiểu về cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong bài viết sau đây nhé.

> Xem thêm: Các trường hợp phải quyết toán thuế tndn

cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Tìm hiểu cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BCT bao gồm:

Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN (Thông tư 80/2021/TT-BTC);

Các phụ lục ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC:

  • Phụ lục 03-1A/TNDN kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất thương mại dịch vụ); phụ lục 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng); phụ lục 03-1C/TNDN (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý đầu tư chứng khoán);
  • Phụ lục 03-2/TNDN (chuyển lỗ khi có lãi);
  • Các phụ lục ưu đãi thuế TNDN: phụ lục 03-3A/TNDN, phụ lục 03-3B/TNDN, phụ lục 03-3C/TNDN, phụ lục 03-3D/TNDN;
  • Phụ lục 03-4/TNDN thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế;
  • Phụ lục 03-5/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS;
  • Phụ lục 03-6/TNDN báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có);
  • Phụ lục phân bổ số thuế TNDN của doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, hoạt động chuyển nhượng bất động sản, sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán: phụ lục 03-8/TNDN, phụ lục 03-8A/TNDN, phụ lục 03-8B/TNDN, phụ lục 03-8C/TNDN;
  • Phụ lục 03-9/TNDN bảng kê chứng từ nộp tiền thuế TNDN tạm nộp của hoạt động;
  • Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP: các phụ lục GDLK NĐ 01, 02, 03, 04 (nếu có);
  • Doanh nghiệp thuộc trường hợp được giảm thuế TNDN 30% theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP năm 2021: phụ lục PL92/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ, số liệu cần chuẩn bị cho việc lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN:

  • Báo cáo tài chính năm quyết toán hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc DN thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi loại hình DN, chấm dứt hoạt động;
  • Bảng cân đối tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản;
  • Tờ khai quyết thuế TNDN các năm liên quan để hoàn thiện phụ lục chuyển lỗ phụ lục 03-2/TNDN khi doanh nghiệp có lãi.

> Xem thêm: Các trường hợp không phải quyết toán thuế tndn

cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Ví dụ: 

Kỳ kế toán năm của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021 thì hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 là ngày 31/03/2021.

Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động: thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh sự kiện;

Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng nộp hồ sơ đúng hạn gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn: doanh nghiệp làm văn bản đề nghị gia hạn nộp trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý, thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/TNDN

Cách đăng nhập và chọn tờ khai

Doanh nghiệp có thể kê khai trực tuyến trên trang Thuế điện tử hoặc trên phần mềm Hỗ trợ kê khai.

➨ Đăng nhập vào phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) với mã số thuế công ty chọn mục “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”, chọn mẫu “Tờ khai quyết toán thu nhập doanh nghiệp năm (mẫu 03/TNDN) (TT80/2021)”, phần mềm sẽ hiển thị bảng kỳ tính thuế gồm các nội dung sau:

  • Trường hợp quyết toán: quyết toán thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thông thường và quyết toán thuế cho năm sẽ chọn mục quyết toán định kỳ;
  • Năm quyết toán: chọn năm quyết toán (ví dụ: năm 2021 từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021);
  • Chọn tờ khai lần đầu hoặc tờ khai bổ sung (đối với trường hợp đã nộp tờ khai lần đầu và cần chỉnh sửa thông tin, số liệu đã kê khai).

> Xem thêm: Dịch vụ tư vấn thuế tại Hải Phòng

cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Chọn phụ lục kê khai:

  • Phụ lục 03-1A/TNDN kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Phụ lục 03-2/TNDN chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khi doanh nghiệp có lãi và chuyển lỗ.

Ngoài ra tùy vào từng trường hợp, loại hình doanh nghiệp sẽ chọn thêm các phụ lục.

Ví dụ: 

  • Phụ lục PL92/2021/NĐ-CP DN thuộc trường hợp được giảm thuế TNDN 30% theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP đối với năm 2021;
  • Các phụ lục giao dịch liên kết (GDLK NĐ 132-01…): doanh nghiệp thuộc đối tượng phải kê khai đầy đủ thông tin giao dịch liên kết theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Lập phụ lục 03-1A/TNDN

Sau đó, căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nhập số hoàn thiện phụ lục 03-1A/TNDN bao gồm các chỉ tiêu sau:

  • Chỉ tiêu [04] – Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu tại Mã số 01;
  • Chỉ tiêu [05] – Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu: là tổng doanh thu của hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ của DN trong kỳ. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK 511, phần chi tiết doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ xuất khẩu;
  • Chỉ tiêu [06] – Các khoản giảm trừ doanh thu: phần mềm sẽ tự động tổng hợp chỉ tiêu [07] [08] [09] lên: Chỉ tiêu [06] = [07] + [08] + [09];
  • Chỉ tiêu [07] – Chiết khấu thương mại: phản ánh số tiền chiết khấu thương mại doanh nghiệp đã giảm trừ hay thanh toán cho người mua khi mua số lượng lớn… Số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK chiết khấu thương mại;
  • Chỉ tiêu [08] – Giảm giá hàng bán: là tổng số tiền giảm giá hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK giảm giá hàng bán;
  • Chỉ tiêu [09] – Giá trị hàng bán bị trả lại: giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK hàng bán bị trả lại;
  • Chỉ tiêu [10] – Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu có được từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền gửi, tiền vay, tiền bản quyền, lợi nhuận cổ tức, bán ngoại tệ… của doanh nghiệp. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu tại Mã số 21;
  • Chỉ tiêu [11] – Doanh thu từ lãi tiền gửi: số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK 515, doanh thu hoạt động tài chính;
  • Chỉ tiêu [12] – Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: phần mềm sẽ tự động tổng hợp chỉ tiêu [13] [14] [15] lên: chỉ tiêu [12] = [13] + [14] + [15];
  • Chỉ tiêu [13] – Giá vốn hàng bán: thể hiện giá vốn của hàng hoá, giá sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp trong kỳ tính thuế, chi phí khác… Số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK 632, giá vốn hàng bán;

> Xem thêm: Dịch vụ kế toán Hải Phòng

cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Chỉ tiêu [14] – Chi phí bán hàng: tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển trong kỳ tính thuế. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK 641(TT200) hoặc TK 6421 (TT133), chi phí bán hàng;
  • Chỉ tiêu [15] – Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển trong kỳ tính thuế. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào bảng kết quả kinh doanh. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào sổ chi tiết của TK 642 (TT200) hoặc TK 6422 (TT133);
  • Chỉ tiêu [16] – Chi phí tài chính: chi phí hoạt động tài chính như các khoản lỗ liên quan đến đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn, góp vốn liên doanh, giao dịch bán và đầu tư chứng khoán, bán ngoại tệ bị lỗ… Số liệu chỉ tiêu này dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu tại Mã số 22;
  • Chỉ tiêu [17] – Chi phí lãi tiền vay: chi phí lãi vay phải trả tính vào chi phí tài chính trong kỳ. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu tại Mã số 23;
  • Chỉ tiêu [18] – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: phần mềm sẽ tự động tổng hợp chỉ tiêu [04] [06] [10] [12] [16] lên chỉ tiêu [18] = [04] – [06] + [10] – [12] – [16];
  • Chỉ tiêu [19] – Thu nhập khác: các khoản khoản thu nhập ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào bảng kết quả kinh doanh, số liệu tại Mã số 31;
  • Chỉ tiêu [20] – Chi phí khác: chi phí ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động của tài chính của doanh nghiệp. Số liệu chỉ tiêu này dựa vào bảng kết quả kinh doanh tại Mã số 32;
  • Chỉ tiêu [21] – Lợi nhuận khác: phần mềm sẽ tự động tổng hợp chỉ tiêu [19] [20] lên chỉ tiêu [21] = [19] – [20];
  • Chỉ tiêu [22] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: phần mềm sẽ tự động tổng hợp chỉ tiêu [18] [21] lên chỉ tiêu [22] = [18] + [21].

Sau khi hoàn thành các số liệu trên phụ lục 03-1A, bấm “Ghi”, phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu trên tờ khai quyết toán tại chỉ tiêu A1 trên tờ khai quyết toán 03/TNDN.

Trên đây là tìm hiểu về cách làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Đừng quên truy cập website https://thaiphonggroup.com/ hoặc liên hệ với hotline 090.6151.768 của chúng tôi để nhận thông tin về những sản phẩm mới nhất nhé. Đồng thời, quý khách hàng có thể ghé thăm công ty chúng tôi tại địa chỉ: Tầng 2 – SH508 San Hô, KĐT Vinhomes Marina – đường Võ Nguyên Giáp, P. Vĩnh Niệm, Q.Lê Chân, TP.Hải Phòng. Kế toán Thái Phong luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Thái Phong rất hân hạnh được hợp tác và cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chất lượng nhất nhằm đem đến sự hài lòng cho khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *