Trong bài viết này, kế toán Thái Phong sẽ cung cấp đến bạn đọc đối tượng tính thuế gtgt 10. Việc xác định sản phẩm, hàng hoá thuộc nhóm nộp thuế GTGT 10%, 5%, 0% hay thuộc diện không đóng thuế GTGT vô cùng quan trọng bởi cơ sở để đánh thuế GTGT là Đơn vị tính thuế và Thuế suất.
> Xem thêm: Thuế gtgt 0 áp dụng với loại mặt hàng nào
Đối tượng tính thuế gtgt 10 bao gồm các nhóm hàng hoá và dịch vụ sau
Căn cứ thực tiễn: Công văn liên tịch số 14/VBHN-BTC Triển khai áp dụng Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
Đối tượng Chịu Thuế GTGT 10% (Thuế suất 10%)
Thuế suất 10% áp dụng với sản phẩm, hàng hoá không thuộc quy định của Khoản 4, Điều 9 và Điều 10 Luật này.
Các khung thuế suất thuế GTGT quy định ở Khoản 10 và Điều 11 đều tính chung đối với mọi loại hình mặt hàng, sản phẩm của từng khâu nhập, xuất, gia công hoặc kinh doanh thương mại.
Ví dụ: Hàng dệt may có thuế suất là 10% và mặt hàng khác từ khi gia công, lắp ráp, sản xuất hay hoạt động kinh doanh thương mại chịu thuế suất 10%.
Phế liệu, phế phẩm được thu gom để phân loại hoặc xử lý trước khi bán sẽ chịu khung thuế suất thuế GTGT theo giá của hàng phế liệu và phế phẩm bán ra.
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau sẽ khai thuế GTGT theo các mức thuế suất áp dụng cho mỗi nhóm hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở này không xác định theo cùng mức thuế suất mà chỉ tính thì chịu thuế theo khung giá cao nhất của hàng hoá hoặc dịch vụ do mình đầu tư, kinh doanh.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có trường hợp số thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế NK ưu đãi không đúng với quy định của Thông tư trên sẽ áp dụng theo hướng dẫn lại Thông tư này.
Trường hợp số thuế GTGT áp không đúng với cùng một chủng loại hàng nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cục thuế tỉnh và cơ quan hải quan địa phương phản ánh về Bộ Tài chính đề dược kịp thời hướng dẫn triển khai thực hiện.
> Xem thêm: Những thông tin về đại lý thuế
Đối tượng chịu thuế gtgt 10 theo quy định mới năm 2022
Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể về khấu trừ thuế gia tăng như sau:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo nguyên tắc khấu trừ được hưởng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% với hàng hoá, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều này.
Cơ sở kinh doanh (gồm các cá nhân kinh doanh và tổ kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo nguyên tắc tỷ lệ % trên thu nhập được áp dụng 20% mức tỷ lệ % trong khấu trừ thuế giá trị gia tăng khi không có hoá đơn với hàng hoá, dịch vụ cần hoàn thuế giá trị gia tăng nêu tại khoản 1 Điều này.
Mức thuế giá trị gia tăng điều chỉnh giảm với hộ kinh doanh tính thuế theo cách kê khai là 8% và theo nguyên tắc số phần trăm trên thu nhập được hưởng 20%.
Như vậy, hoàn thuế giá trị gia tăng cho tất cả các hàng hoá, dịch vụ đang áp khung thuế suất 10%, trừ những sản phẩm, dịch vụ không nêu trong khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Số thuế giá trị gia tăng sẽ giảm với hộ kinh doanh nộp thuế theo cách kê khai là 8% và theo nguyên tắc tỉ lệ % trên thu nhập được hưởng 20%.
Xác định đối tượng áp dụng giảm thuế suất
Cơ sở kinh doanh dựa trên danh mục hàng hoá, dịch vụ do cơ sở này đang cung cấp hoặc sẽ nhập khẩu để so sánh, đối chiếu với danh mục hàng hoá, dịch vụ không thực hiện ưu đãi thuế GTGT tại các Phụ lục I, II, III và IV ban hành kèm theo Nghị định số 15 năm 2022 nhằm xác định sản phẩm, dịch vụ của cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc sẽ nhập khẩu có thuộc diện giảm thuế GTGT hay không.
> Xem thêm: Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm
Xác định theo mã số hàng hoá
Để xác định mặt hàng, dịch vụ do cơ sở kinh doanh đang nhập khẩu có trong diện áp dụng miễn giảm thuế GTGT hay không thì đầu tiên phải biết về mã số của sản phẩm, dịch vụ đó.
Để xác định cụ thể danh sách mã hàng hoá trên cơ sở mình đang bán, người tiêu dùng sẽ làm theo một hoặc hai phương pháp:
Tra cứu danh mục mã lĩnh vực hoạt động trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kí DN ở địa chỉ https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/, từ đó căn cứ theo các mã ngành kinh doanh này và tìm danh mục cụ thể (hàng hoá, dịch vụ);
Liệt kê danh mục hàng hoá trên thực cở mình đang bán.
Để tra cứu danh sách ngành nghề kinh doanh mà cơ sở này đang hoạt động qua Cổng thông tin quốc gia về đăng kí DN, người tiêu dùng gõ mã sản phẩm của đơn vị đó trong hộp tìm kiếm và tra cứu kết quả.
Căn cứ vào danh mục ngành dịch vụ mà cơ cở kinh doanh đang hoạt động thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng kí DN hoặc qua thực tiễn quản lý, người kinh doanh nhập tên sản phẩm tương ứng tại Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg và sau đó, so sánh với Phụ lục I kèm theo Nghị định 15 năm 2022 (cột từ Cấp 1 đến Cấp 7) , nếu mã hàng hoá ghi trong Phụ lục I trên thì sản phẩm này sẽ không phải hoàn thuế GTGT, nếu mã sản phẩm khác không có trong Phụ lục I này là sản phẩm này sẽ được khấu trừ thuế GTGT.
> Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Hải Phòng
Xác định theo mã HS của hàng hoá, dịch vụ
Căn cứ vào danh sách mã số HS của hàng hoá, dịch vụ đã thực hiện thủ tục nhập khẩu (trên tờ khai hải quan) , cơ sở kinh doanh so sánh với mã số HS ở cột 10 trên bảng Phụ lục kèm theo nhằm quyết định hàng hoá, dịch vụ có trong diện ưu đãi về thuế suất GTGT hoặc không.
Trên đây là tìm hiểu về đối tượng chịu thuế gtgt 10 của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Đừng quên truy cập website https://thaiphonggroup.com/ hoặc liên hệ với hotline 090.6151.768 của chúng tôi để nhận thông tin về những sản phẩm mới nhất nhé. Đồng thời, quý khách hàng có thể ghé thăm công ty chúng tôi tại địa chỉ: Tầng 2 – SH508 San Hô, KĐT Vinhomes Marina – đường Võ Nguyên Giáp, P. Vĩnh Niệm, Q.Lê Chân, TP.Hải Phòng. Kế toán Thái Phong luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Thái Phong rất hân hạnh được hợp tác và cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chất lượng nhất nhằm đem đến sự hài lòng cho khách hàng.