Trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc xác định đúng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nhiệm vụ trọng tâm của bộ phận kế toán. Trong đó, tài khoản 154 đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và theo dõi các chi phí liên quan đến sản xuất. Vậy hạch toán tài khoản 154 như thế nào và việc này có ý nghĩa gì trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, cùng tìm hiểu với kế toán Thái Phong.

Tài khoản 154 được hiểu như thế nào?

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang là một tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, đặc biệt là với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Vai trò chính của tài khoản này là giúp doanh nghiệp ghi nhận và quản lý các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đủ điều kiện để ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Tài khoản 154 có ý nghĩa:

  • Tài khoản này giúp doanh nghiệp theo dõi được các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh trong từng giai đoạn, đảm bảo các chi phí được sử dụng hợp lý.
  • Bằng cách so sánh chi phí dở dang đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và dở dang cuối kỳ, doanh nghiệp có thể xác định được hiệu quả của quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • Tài khoản 154 cũng giúp doanh nghiệp tính toán và phân bổ chính xác chi phí vào giá thành sản phẩm, dịch vụ khi hoàn thành, từ đó phục vụ cho việc định giá sản phẩm, lập kế hoạch tài chính và phân tích lợi nhuận.

hạch toán tài khoản 154

Nguyên lý tài khoản 154

Nguyên tắc tài khoản 154 cho chi phí sản xuất, kinh doanh

Dựa trên Điều 27 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, các nguyên tắc khi hạch toán và kê khai tài khoản 154 được quy định chi tiết như sau:

1. Về mục đích sử dụng tài khoản 154

  • Tài khoản 154 dùng để tập hợp tổng chi phí sản xuất, kinh doanh liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
  • Tài khoản 154 phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh.
  • Tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.

2. Các loại chi phí được tập hợp vào tài khoản 154

Tài khoản 154 phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (cả chính và phụ), cụ thể:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, hoặc nhiên liệu trực tiếp phục vụ sản xuất.
  • Chi phí nhân công trực tiếp: Lương và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất.
  • Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí quản lý sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, điện nước phục vụ sản xuất, và chi phí bảo dưỡng máy móc.
  • Chi phí sử dụng máy thi công: Áp dụng riêng cho hoạt động xây lắp.

hạch toán tài khoản 154

Nguyên tắc hạch toán TK 154 theo TT 200/2014

3. Chi phí không được hạch toán vào tài khoản 154

Các chi phí không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, không được hạch toán vào tài khoản 154, bao gồm:

  • Chi phí bán hàng: Thuộc tài khoản 641.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: Thuộc tài khoản 642.
  • Chi phí tài chính: Như chi phí lãi vay, tổn thất đầu tư.
  • Chi phí khác: Như tổn thất tài sản, chi phí xử lý vi phạm hợp đồng.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Chi đầu tư xây dựng cơ bản.
  • Chi sự nghiệp, dự án: Không liên quan đến sản xuất, kinh doanh.

4. Chi tiết tài khoản 154 theo đối tượng chi phí

Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài khoản 154 cần được theo dõi chi tiết theo các yếu tố sau:

  • Địa điểm phát sinh chi phí.
  • Loại sản phẩm.
  • Loại hình dịch vụ.

Cần phân bổ vào chi phí chế biến sản phẩm theo mức công suất bình thường. Nếu mức sản xuất thực tế thấp hơn công suất bình thường, phần chi phí không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên cạnh đó cũng cần phân bổ toàn bộ vào chi phí chế biến sản phẩm theo thực tế phát sinh.

Kết cấu, nội dung tài khoản 154

Khi hạch toán tài khoản 154 thì cần biết rõ kết cấu, nội dung tài khoản 154 được phản ánh như sau:

Với bên nợ

Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ được tập hợp vào bên Nợ tài khoản 154, bao gồm:

  • Các nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, hoặc nhiên liệu dùng trực tiếp trong sản xuất sản phẩm. Vật tư sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ.
  • Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được trích theo quy định.
  • Chi phí vận hành, bảo dưỡng máy móc và thiết bị thi công.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí điện nước phục vụ sản xuất.
  • Chi phí quản lý tại phân xưởng sản xuất hoặc công trường thi công.

Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, bên Nợ tài khoản 154 phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc tính giá thành xây lắp, bao gồm:

  • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công, máy móc và sản xuất chung được sử dụng để thi công công trình hoặc hạng mục công trình.
  • Các chi phí phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tổ chức thi công theo phương pháp khoán nội bộ (giữa các phòng ban hoặc đội xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp).

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Tại cuối kỳ, toàn bộ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang còn lại (chi phí chưa hoàn thành) được ghi nhận vào bên Nợ tài khoản 154.

hạch toán tài khoản 154

Kết cấu nội dung TK 154

Với bên có

Bên Có của tài khoản 154 phản ánh các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh đã hoàn thành trong kỳ và được chuyển sang các tài khoản liên quan hoặc ghi giảm chi phí dở dang.

Với giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành:

Sản phẩm đã chế tạo xong: Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành được nhập kho.

  • Nợ TK 155 – Thành phẩm.
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Khi chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ hoặc sử dụng ngay: Giá thành sản xuất được chuyển sang tiêu dùng nội bộ.

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu tiêu thụ).
  • Nợ TK 241 – XDCB dở dang (nếu sử dụng cho xây dựng cơ bản).
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành:

Bàn giao sản phẩm xây lắp: Giá thành sản xuất của công trình, hạng mục công trình hoàn thành và bàn giao (toàn bộ hoặc từng phần) cho khách hàng, doanh nghiệp nhận thầu chính, hoặc chờ tiêu thụ.

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu tiêu thụ).
  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (giảm chi phí sản phẩm chờ tiêu thụ).

Chi phí thực tế dịch vụ hoàn thành:

Dịch vụ đã hoàn thành cung cấp: Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến dịch vụ đã hoàn thành và được bàn giao hoặc cung cấp cho khách hàng được kết chuyển.

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Phế liệu thu hồi: Trị giá của phế liệu phát sinh từ quá trình sản xuất, thu hồi được đưa vào kho hoặc bán.

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (phế liệu nhập kho).
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Sản phẩm hỏng không sửa chữa được: Giá trị sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được ghi giảm chi phí sản xuất.

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (nếu có khoản bồi thường).
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Giá trị nguyên liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu hoặc hàng hóa được gia công xong và nhập lại kho.

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (nhập lại kho).
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Phân bổ chi phí vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ:

Chi phí vượt mức bình thường: Chi phí nguyên vật liệu, nhân công, hoặc chi phí sản xuất chung cố định vượt trên mức công suất bình thường không được tính vào giá trị hàng tồn kho. Thay vào đó, phần chi phí này được hạch toán vào giá vốn hàng bán (TK 632).

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ: Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Xem thêm: Cách định khoản kế toán hiệu quả

Việc hạch toán tài khoản 154 không chỉ đảm bảo tính trung thực của báo cáo tài chính mà còn góp phần hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng chiến lược giá cả và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hy vọng bài viết của kế toán Thái Phong mang đến cho bạn cái nhìn rõ ràng hơn hạch toán tài khoản 154 trong kế toán doanh nghiệp.

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *