Việc xác định khoản thanh lý tài sản cố định là điều quan trọng đối với việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản. Bài viết dưới đây đề cập đến quy định thanh lý tài sản cố định cũng như cách hạch toán thanh lý TSCĐ chi tiết nhất. Hãy cùng theo dõi nhé!

> Xem thêm: Những điều cần biết về thời hạn nộp thuế 2023

định khoản thanh lý tài sản cố định

Tìm hiểu đôi nét về định khoản thanh lý tài sản cố định

Tài sản cố định là gì?

Để được xác định là tài sản cố định (TSCĐ), tài sản đó cần có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên và có giá trị tối thiểu 30 triệu đồng. 

Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TTBTC có cách hiểu cụ thể đối với từng loại TSCĐ như sau:

Tài sản cố định hữu hình: là tư liệu lao động chủ yếu ở dạng vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của tài sản hữu hình và giữ được hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, công trình, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. 

Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện giá trị đầu tư đáp ứng các tiêu chí của tài sản vô hình và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, bao gồm một số chi phí trực tiếp liên quan đến việc đất sử dụng như: quyền phân phối, bằng sáng chế, bằng sáng chế, chi phí bản quyền.

> Xem thêm: Hướng dẫn kết chuyển lãi lỗ dành cho doanh nghiệp

 

định khoản thanh lý tài sản cố định

Quy định về việc thanh lý tài sản cố định

Thể theo quy định tại Điều 38 (1) Thông tư 200/2014/TTBTC và Điều 32 (1) Thông tư 133/2016/TTBTC:

Tài sản cố định đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn) mà vẫn đang sản xuất, kinh doanh thì không được  trích khấu hao tiếp. 

Đối với những TSCĐ chưa  khấu hao hết (chưa thu hồi đủ vốn) hư hỏng phải thanh lý thì tập thể xử lý bồi thường và giá trị còn lại đối với TSCĐ chưa khấu hao hết, cần xác định rõ nguyên nhân và trách nhiệm của cá nhân. Tài sản được bồi thường được thay thế bằng thu nhập từ việc bán số tiền bồi thường của tài sản do ban quản lý xác định.

Nếu việc bù trừ không đủ bù đắp giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi hoặc giá trị TSCĐ bị tổn thất thì phần chênh lệch còn lại được coi là tổn thất do bù trừ và được tính vào nguyên giá. 

Hội đồng bù trừ TSCĐ có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bù trừ TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong hệ thống quản lý tài chính và lập “Nghị định thư bù trừ TSCĐ” theo đúng mẫu quy định.

> Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

định khoản thanh lý tài sản cố định

Các trường hợp cần định khoản thanh lý tài sản cố định

Theo điểm 3.2.2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TTBTC quy định tài sản cố định thanh lý như sau:

Tài sản cố định bị hư hỏng không sử dụng được nữa.

Là những tài sản cố định lạc hậu về kỹ thuật hoặc nhu cầu sản xuất kinh doanh. 

Công ty tự quyết định thanh lý tài sản cố định, bao gồm cả thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hoặc khấu hao hết. Việc thanh lý TSCĐ phải có “Biên bản thanh lý tài sản cố định” theo mẫu quy định.

Thủ tục thanh lý TSCĐ

Khi quyết định thanh lý TSCĐ, công ty phải thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng quản trị có trách nhiệm đảm bảo việc thanh lý TSCĐ theo đúng quy trình và chuẩn bị “Biên bản thanh lý tài sản cố định” theo đúng mẫu quy định. Giao thức này được sao chép và gửi đến các điểm đến sau: 

Bộ phận kế toán ghi sổ, lưu hồ sơ 

Chủ thể sử dụng và quản lý tài sản cố định.

Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định

Khi hạch toán bù trừ TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh, kế toán phải thực hiện cách hạch toán tài sản cố định theo nguyên tắc sau: 

Giảm tài khoản chi phí, là khoản khấu hao lũy kế của tài sản này 

Doanh thu thanh lý TSCĐ được hạch toán vào TK 711 – Doanh thu  khác 

Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý TSCĐ được hạch toán vào tài khoản 811 – Chi phí khác

* Đối với việc bù trừ tài sản cố định đã khấu hao hết, kế toán ghi giảm nguyên giá của tài sản này (tài khoản 211) và khấu hao lũy kế (tài khoản 214). 

* Đối với trường hợp thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hết giá trị còn lại của TSCĐ được hạch toán vào tài khoản 811.

Hạch toán cụ thể khi doanh nghiệp thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: 

– Căn cứ vào một số chứng từ bổ sung, kế toán ghi nhận các khoản thu nhập sau: 

TK 111, 112, 131, …: Tổng giá trị phát sinh từ việc thanh lý TSCĐ 

Tài khoản 711: Giá trị bù trừ của TSCĐ chưa bao gồm thuế GTGT 

– Đồng thời, kế toán ghi giảm chi phí mua tài sản, nhà máy và thiết bị. 

 Nợ tài khoản 214: Hao mòn tài sản, nhà máy và thiết bị 

 Nợ tài khoản 811: Giá trị còn lại của tài sản hữu hình giải thể  

 Có tài khoản 211: Nguyên giá mua TSCĐ  thanh lý. 

– Nếu phát sinh chi phí xử lý TSCĐ thì cần ghi các tài khoản sau: 

 Nợ tài khoản 811: Giá trị chi phí  thanh lý TSCĐ 

 Các TK 111, 112,…: Tổng  chi phí bù trừ TSCĐ.

> Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế Hải Phòng

định khoản thanh lý tài sản cố định

Quy trình thanh lý TSCĐ

Khi có tài sản cần hạch toán thanh lý TSCĐ, công ty phải ra quyết định định khoản thanh lý tài sản cố định và thành lập Hội đồng bù trừ TSCĐ. Theo quy tắc, Hội đồng thanh toán bù trừ chịu trách nhiệm tổ chức việc thanh toán tài sản cố định theo các thủ tục và trình tự được thiết lập trong hệ thống quản lý tài chính và duy trì một quy trình đặc biệt để thanh toán tài sản cố định theo các quy tắc.

Trên đây là tìm hiểu về định khoản thanh lý tài sản cố định của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Đừng quên truy cập website https://thaiphonggroup.com/ hoặc liên hệ với hotline 090.6151.768 của chúng tôi để nhận thông tin về những sản phẩm mới nhất nhé. Đồng thời, quý khách hàng có thể ghé thăm công ty chúng tôi tại địa chỉ: Tầng 2 – SH508 San Hô, KĐT Vinhomes Marina – đường Võ Nguyên Giáp, P. Vĩnh Niệm, Q.Lê Chân, TP.Hải Phòng. Kế toán Thái Phong luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Thái Phong rất hân hạnh được hợp tác và cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chất lượng nhất nhằm đem đến sự hài lòng cho khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *